VISA NHẬT BẢN
Nhật Bản được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc” hay còn gọi là “Xứ sở hoa anh đào”, từ lâu đã được biết đến là địa điểm du lịch trong mơ của nhiều người. Với cảnh sắc thơ mộng, trong trẻo, nhẹ nhàng cùng hòa quyện với vẻ đẹp của kiến trúc cổ kính, truyền thống xen với hiện đại. Du lịch Nhật Bản là một cách để bạn trải nghiệm được lịch sử, văn hóa và sự phát triển văn minh của đất nước và con người Nhật Bản. Tuy nhiên, Nhật Bản cũng là đất nước làm việc rất quy tắc trong quá trình cấp visa nhập cảnh cho công dân nước ngoài. Nhưng đừng lo lắng, Nhật Bản vẫn luôn tạo điều kiện với những công dân xin visa với mục đích chính đáng và không giả mạo giấy tờ. Vì thế để tăng tỷ lệ đậu, bạn cần nắm rõ các điều kiện cũng như thủ tục xin visa Nhật Bản thông qua bài viết dưới đây!
- Các loại Visa Nhật Bản
Visa Nhật Bản có phân thành 2 loại, đó là: Số lần nhập cảnh và Mục đích chuyến đi.
Đầu tiên, nếu dựa trên số lần nhập cảnh, thì visa Nhật Bản hiện nay có 3 loại là:
+ Visa nhập cảnh 1 lần, đây là visa có thời hạn hiệu lực trong vòng 3 tháng và được lưu trú từ 15 ngày trở lên và giới hạn trong 90 ngày.
+ Visa nhập cảnh 2 lần, visa này có thời hạn hiệu lực trong 6 tháng (đối với visa quá cảnh – transit là 4 tháng) và được lưu trú từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày).
+ Visa nhập cảnh nhiều lần, có thời hạn hiệu lực từ 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm (dựa theo mục đích sang Nhật) và cũng có thời gian lưu trú từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày). Trong visa nhập cảnh nhiều lần này lại gồm 2 loại là:
- Visa nhiều lần phổ thông (dành cho mục đích thăm thân, du lịch, quá cảnh)
- Visa nhiều lần thương mại (dành cho mục đích thương mại ngắn hạn, giao lưu học tập)
Lưu ý: Với visa nhiều lần, hiệu lực và thời hạn lưu trú sẽ do Đại sứ quán quyết định.
Thứ hai, nếu chia theo mục đích chuyến đi thì visa Nhật Bản lại gồm 6 loại phổ biến:
– Visa du lịch, visa này có số lần nhập cảnh là 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần, có thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm và thời gian lưu trú là 15 đến 30 ngày.
– Visa thăm thân, visa này có số lần nhập cảnh là 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần, có thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm và thời gian lưu trú là 15 đến 30 ngày.
– Visa thương mại, visa này dành cho đối tượng là người sang Nhật mục đích thương mại, nhà văn hóa – nhà trí thức và có số lần là 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần, có thời hạn hiệu lực là tối đa 10 năm và thời gian lưu trú là 90 ngày.
– Visa quá cảnh – transit, visa này chỉ có thể nhập cảnh 1 lần, có thời hạn hiệu lực tối đa là 15 ngày và có thời gian lưu trú là trong vòng 72 giờ.
– Visa du học, visa này có số lần nhập cảnh là 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần, thời hạn hiệu lực là vô thời hạn (tùy từng trường hợp) và thời gian lưu trú tối đa là 6 năm.
– Visa lao động, visa này có số lần nhập cảnh là 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần, thời hạn hiệu lực là vô thời hạn (tùy từng trường hợp) và thời gian lưu trú tối đa là 5 năm.
– Visa lưu trú y tế, là loại visa nhiều lần tùy từng trường hợp, có thời hạn hiệu lực tối đa là 3 năm và có thời hạn lưu trú là 15 ngày – 30 ngày – 90 ngày, 6 tháng hoặc 1năm. Tuy nhiên loại visa, thời hạn hiệu lực và thời hạn lưu trú sẽ được xem xét dựa theo các thông tin như tình trạng bệnh của bệnh nhân người nước ngoài.
- Thủ tục xin visa Nhật Bản
2.1. Thủ tục xin visa du lịch Nhật Bản
- Hộ chiếu gốc còn ít nhất 6 tháng + hộ chiếu cũ (nếu có)
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký tên trùng với chữ ký trên hộ chiếu. Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- (Trường hợp xin visa theo nhóm) Tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa những người xin visa với nhau
– Quan hệ họ hàng: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn… giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp
– Quan hệ bạn bè: Ảnh chụp chung (nhìn rõ mặt, không đeo kính hoặc đội mũ)
– Giấy tờ khác: có thể chứng minh mối quan hệ
Nếu nhóm trên 3 người cần xin visa thì bạn cần bổ sung giấy giải thích mối quan hệ theo sơ đồ. Trước khi nộp tờ khai phải làm rõ mối quan hệ của tất cả những người xin visa.
- Tài liệu chứng minh khả năng chi trả chi phí cho chuyến du lịch Nhật Bản, bao gồm:
- Sao kê tài khoản nhận các khoản tiền lương trong 6 tháng gần nhất.
- Giấy chứng nhận tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn.
- Giấy chứng nhận thu nhập được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lưu ý: Nộp giấy sao kê tài khoản nhận các khoản tiền lương trong khoảng thời gian dài nhất có thể. Đánh dấu những khoản tiền lương trong sao kê để dễ nhận biết.
- Giấy tờ xác nhận đặt vé máy bay hoặc hành trình di chuyển.
- Vé tàu cũng được chấp nhận.
- Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
- Hành trình là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
- Lịch trình dự định cho chuyến đi.
- Bắt buộc điền ngày xuất cảnh, ngày về nước.
- Bắt buộc điền tên chuyến bay cùng sân bay xuất – nhập cảnh nếu đã có quyết định chính thức.
- Lịch trình viết chi tiết theo từng ngày (địa điểm, hoạt động).
- Điền nơi nghỉ ngơi cụ thể (tên khách sạn, địa chỉ, số điện thoại liên lạc).
- Nếu lịch trình di chuyển gồm nhiều người cùng nhóm thì cần chứng minh mối quan hệ.
2.2. Thủ tục xin visa thăm thân Nhật Bản
Tài liệu người xin visa chuẩn bị:
- Hộ chiếu (Kèm theo bản photo trang thông tin nhân thân)
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống trùng với chữ ký trên hộ chiếu. Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng với người mời:
– Giấy khai sinh
– Giấy chứng nhận kết hôn v.v.
- Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi
– Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
– Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
- Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình
– Vé tàu cũng được chấp nhận.
– Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
– Hành trình là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
Tài liệu phía mời bên Nhật chuẩn bị:
- Giấy lý do mời
Trong phần mục đích nhập cảnh, không chỉ ghi chung chung là “thăm thân” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản. Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa.
- Trong trường hợp cần Bản sao sổ hộ khẩu:
- Trường hợp người mời là người Nhật
- Trường hợp vợ/ chồng của người mời là người Nhật
- Lịch trình
Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này. Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa.
Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày xuất cảnh Nhật Bản. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã quyết định.
Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế. Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (trường hợp khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).
Tài liệu phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí:
- Giấy chứng nhận bảo lãnh
Nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh
- Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
- Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
- Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp (Mẫu số 2 Giấy Chứng nhận có ghi số tiền thu nhập chịu thuế – 様式その2 所得金額の証明)
- Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế). Trường hợp nộp thuế trực tuyến thì dùng bản “Thông báo thụ lý” và bản “Đăng ký nộp thuế”
- (Cũng có trường hợp Đại sứ quán yêu cầu) Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
- Giấy chứng nhận nguồn thu nhập không được chấp nhận.
- Thủ tục xin visa quá cảnh tại Nhật Bản
- Hộ chiếu
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu. Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- Vé máy bay, vé tàu
Vé chứng minh việc quá cảnh qua Nhật Bản rồi nhập cảnh vào nước đến. Có thể yêu cầu trình nộp lịch trình để xác nhận số lần, số ngày quá cảnh vào Nhật.
- Bản photocopy visa hoặc tài liệu chứng minh việc tái nhập cảnh vào nước đến
Hãy nộp giấy phép được quay trở lại nước – khu vực nếu nơi đó cần giấy phép.
- Thủ tục xin visa công tác tại Nhật Bản
Tài liệu người xin visa chuẩn bị:
- Hộ chiếu
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu. Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh. Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.
- Giấy xác nhận đang công tác
Ghi rõ thời gian, vị trí công tác và mức lương. Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật. Có thể tổng hợp thành một bộ giấy tờ cùng với “tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi” (quyết định cử đi công tác hoặc giấy phái cử v.v.) nêu ở phía dưới.
- Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan trực thuộc
- Giấy phái cử
- Văn bản tương đương
Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật. Có thể tổng hợp thành một bộ giấy tờ cùng với “giấy xác nhận đang công tác”.
- Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình
- Vé tàu cũng được chấp nhận.
- Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
- Hành trình là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
Tài liệu phía mời bên Nhật chuẩn bị:
- Giấy lý do mời
- Trong phần mục đích nhập cảnh, không ghi chung chung “trao đổi ý kiến” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản.
- Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa. Nếu trình nộp tài liệu như hợp đồng ký kết giữa công ty với nhau hoặc văn bản hội nghị, giấy tờ ghi nội dung giao dịch cũng có thể được chấp nhận.
- Lịch trình dự định
- Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này. Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa.
- Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã dự định.
- Lịch trình cần viết theo từng ngày nhưng nếu có hoạt động tiến hành liên tục trong nhiều ngày thì mục ngày tháng năm có thể ghi “từ ngày tháng năm… đến ngày tháng năm…”.
- Về dự định ngày cuối tuần không ghi chung chung “ngày nghỉ”, “hoạt động tự do” mà hãy ghi đầy đủ nơi đến thăm, nội dung hoạt động cụ thể v.v. Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (nếu là khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).
Tài liệu phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí:
- Giấy chứng nhận bảo lãnh
Nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận.
- Tài liệu giải thích khái quát công ty, tổ chức bên Nhật
- Bản sao đăng ký pháp nhân
- Giấy giới thiệu khái quát về công ty, tổ chức (nếu chưa đăng ký pháp nhân)
- Xác nhận đang công tác (trường hợp cá nhân giáo sư đại học mời)
Trường hợp phía mời bên Nhật đã niêm yết sàn chứng khoán, có thể thay các giấy tờ nêu trên bằng bản copy báo cáo theo quý “shikiho”.
- Nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản
Bạn cần đến đại sứ quán Nhật Bản tại khu vực sinh sống để xin visa du lịch Nhật Bản. Vì thế, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin visa Nhật Bản, bạn sẽ nộp hồ sơ tại 1 trong 3 địa chỉ sau:
– Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội: 27 Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội
– Đại sứ quán Nhật Bản tại TP. HCM: 261 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. HCM
– Đại sứ quán Nhật Bản tại Đà Nẵng: Số A17-18-19 đường 2/9, phường Bình Thuận, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian xin visa Nhật Bản
Kết quả xét duyệt visa về nguyên tắc sẽ được thông báo sau 7 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo ngày thụ lý hồ sơ xin visa nếu xin trực tiếp tại cửa sổ của Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán và 9 ngày nếu nộp tại VFS Global.
Tùy từng trường hợp mà có thể yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ, phỏng vấn người xin cấp visa hay hỏi ý kiến Bộ Ngoại giao Nhật Bản v.v.., có trường hợp cần vài tuần mới thông báo kết quả vì vậy bạn nên nộp hồ sơ xin visa sớm để tránh ảnh hưởng đến chuyến đi của mình. Ngoại trừ các trường hợp nhân đạo liên quan đến tính mạng con người thì Đại sứ quán không đáp ứng việc xin cấp visa sớm.
5.Lệ phí
Nhật Bản là một trong những quốc gia có lệ phí xin visa rẻ và bạn chỉ phải nộp phí khi được cấp visa (trong trường hợp bạn nộp tại Đại sứ Quán hoặc Tổng lãnh sự quán, khi nộp hồ sơ tại các đơn vị nhận ủy thác bạn không được nhận lại phí khi trượt visa).
- Visa 1 lần: lệ phí 520.000 VNĐ
- Visa nhiều lần: lệ phí 1.030.000 VNĐ
- Visa quá cảnh: lệ phí 120.000 VNĐ
- Kéo dài thời hạn cho phép tái nhập quốc: lệ phí 520.000 VNĐ
Thông tin liên hệ:
⛩️Công ty TNHH TM DV
#VBUKINTERNATIONAL
☎️ Hotline: 0909905204 – 039 3737 490 – 0963557509 – 0707602043
???? Địa chỉ 1: 80/8 Nguyễn Trãi , P3, Q5
???? Địa chỉ 2: 28A NB2, KP1 , P.Phú Tân, TP Thủ Dầu 1, Bình Dương